Tiền lương của công an quân đội khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu
Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân theo cấp bậc quân hàm được thực hiện theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNVhướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, mặt trận tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và hội thì mức lương của sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân hiện nay được tính theo công thức:
Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng.
Mức lương cơ sở hiện hành là 1,8 triệu đồng/tháng. Dự kiến từ ngày 1/7/2024, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1,8 triệu đồng/tháng lên 2,34 triệu đồng/tháng.Như vậy, tiền lương của sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Đồng
STT | ĐỐI TƯỢNG | HỆ SỐ | MỨC LƯƠNG HIỆN HÀNH | MỨC LƯƠNG DỰ KIẾN ÁP DỤNG TỪ 01/07/2024 |
Đại tướng | 10,40 | 18.720.000 | 24.336.000 | |
Thượng tướng | 9,80 | 17.640.000 | 22.932.000 | |
Trung tướng | 9,20 | 16.560.000 | 21.528.000 | |
Thiếu tướng | 8,60 | 15.480.000 | 20.124.000 | |
Đại tá | 8,00 | 14.400.000 | 18.720.000 | |
Thượng tá | 7,30 | 13.140.000 | 17.082.000 | |
Trung tá | 6,60 | 11.880.000 | 15.444.000 | |
Thiếu tá | 6,00 | 10.800.000 | 14.040.000 | |
Đại úy | 5,40 | 9.720.000 | 12.636.000 | |
Thượng úy | 5,00 | 9.000.000 | 11.700.000 | |
Trung úy | 4,60 | 8.280.000 | 10.764.000 | |
Thiếu úy | 4,20 | 7.560.000 | 9.828.000 | |
Thượng sĩ | 3,80 | 6.840.000 | 8.892.000 | |
Trung sĩ | 3,50 | 6.300.000 | 8.190.000 | |
Hạ sĩ | 3,20 | 5.760.000 | 7.488.000 |