Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Tôi hiện đang chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho một số lao động là người Nhật Bản làm tại công ty. Tôi được biết có những trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Xin hỏi, trường hợp nào người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động?
Bạn đọc có địa chỉ: AnhHoa9x@gmail.com gửi email đến Văn phòng Tư vấn pháp luật Báo Lao Động hỏi: Tôi hiện đang chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho một số lao động là người Nhật Bản làm tại công ty. Tôi được biết có những trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Xin hỏi, trường hợp nào người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động?
Luật gia Cấn Thị Phương Dung, Công ty Luật TNHH YouMe trả lời:
Điều 172 Bộ luật Lao động năm 2012 quy định công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động như sau:
1. Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn.
2. Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.
3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư.
7. Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
8. Là học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.
9. Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
Như vậy, các trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động được quy định theo pháp luật đã trích dẫn ở trên.
Tư vấn pháp luật
Ảnh: Sưu tầm
Tác giả: Phương Dung
Luật gia Cấn Thị Phương Dung, Công ty Luật TNHH YouMe trả lời:
Điều 172 Bộ luật Lao động năm 2012 quy định công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động như sau:
1. Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn.
2. Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.
3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư.
7. Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
8. Là học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.
9. Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
Như vậy, các trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động được quy định theo pháp luật đã trích dẫn ở trên.
Tư vấn pháp luật
Ảnh: Sưu tầm
Tác giả: Phương Dung
Trường hợp cần sự hỗ trợ của Công ty Luật TNHH YouMe, quý khách vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH YouMe
Địa chỉ: Số 33 Giang Văn Minh, Ba Đình, Hà Nội
Hotline: 0243 7349234/ 0966770000
Email: info@youmevietnam.com.
Tác giả bài viết: Cấn Thị Phương Dung
Những tin mới hơn
- Những nội dung chủ yếu của nội quy lao động (09/06/2020)
- Nguyên tắc, trình tự xử lý kỷ luật lao động (15/06/2020)
- Chính sách của Nhà nước đối với lao động là người khuyết tật và các hành vi bị cấm khi sử dụng lao động là người khuyết tật? (07/07/2020)
- Người lao động không thuộc đối tượng phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có được chi trả thêm khoản tiền tương đương mức đóng bảo hiểm xã hội không? (07/07/2020)
- Thẩm quyền giải quyết đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của Chủ tịch Ủy ban nhân quận (09/06/2020)
- Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo (09/06/2020)
- Quyền của người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (25/05/2020)
- Học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động (01/06/2020)
- Thực hiện thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp (01/06/2020)
- Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo (25/05/2020)
Những tin cũ hơn
- Nguyên tắc, trình tự xử lý kỷ luật lao động (25/05/2020)
- Quy định pháp luật về thời hạn kháng cáo (18/05/2020)
- Người làm chứng không có mặt tại phiên tòa sơ phẩm (18/05/2020)
- Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động (18/05/2020)
- Mức xử phạt đối với hành vi chở vật liệu dễ rơi vãi mà không che chắn (11/05/2020)
- Quy định pháp luật về việc trả lương không đúng hạn trong tình hình dịch bệnh (28/04/2020)
- Công ty trả lương không đúng hạn bị xử phạt như thế nào (21/04/2020)
- Cách tính bảo hiểm xã hội một lần (21/04/2020)
- Lệ phí tuyển dụng lao động (21/04/2020)
- Giữ lương và trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người lao động (13/04/2020)
Ý kiến bạn đọc